Với vị trí địa lý cách thủ đô Seoul 30 km về phía nam. Suwon là một thành phố công nghiệp và thương mại, trung tâm khoa học công nghệ đa ngành.
Bên cạnh tốc độ phát triển nhanh và hiện đại, Suwon vẫn bảo tồn và gìn giữ được những di tích lịch sử, truyền thống, lễ hội văn hóa đặc sắc, tiêu biểu như thành cổ Hwaseong – nơi được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1997.
Du học tại thành phố Suwon là một trong những lựa chọn phổ biến của du học sinh khi đến với Hàn Quốc bởi nhiều ưu điểm và thế mạnh của thành phố này.
Tương tự với các quốc gia phát triển trên thế giới, chi phí sinh hoạt tại các đại đô thị lớn của Hàn Quốc có mức chênh lệch khá lớn với các vùng còn lại. So với mức sống trung bình ở Seoul, sinh hoạt phí ở Suwon khá thấp. Chi phí trung bình cho việc thuê nhà ở, ăn uống, đi lại của du học sinh ở Suwon vào khoảng 350,000 – 400,000 KRW/ tháng (tương đương với khoảng 7 – 8 triệu tiền Việt)
Giao thương kinh tế và du lịch ở Suwon rất phát triển. Đây còn là nơi tập trung nhiều tập đoàn và công ty lớn, đặc biệt Suwon được coi là thủ phủ của tập đoàn Samsung. Vì vậy, với nhu cầu rất lớn về nguồn nhân lực, việc làm thêm trong quá trình học lẫn việc làm sau tốt nghiệp đều rất đa dạng và dễ dàng tìm kiếm với mức độ cạnh tranh thấp hơn so với các thành phố lớn như Seoul hay Busan.
Suwon nổi tiếng với sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại với nhiều di tích lịch sử tráng lệ cùng các lễ hội văn hóa nhiều màu sắc vô cùng thú vị. Hwaseong Suwon là lễ hội văn hóa đặc trưng được tổ chức vào tháng 10 hàng năm nhân dịp ngày công dân Suwon.
Một loạt sự kiện được tổ chức như tái hiện lễ rước hoàng gia Đại đế Jeongjo (vị vua thứ 22 của triều đại Joseon). Nghi lễ đội vệ quân Jang Yoon Yeong, diễu hành của công dân, cùng với nhiều tiết mục biểu diễn truyền thống khác. Theo học tại thành phố Suwon, các bạn du học sinh sẽ có nhiều cơ hội được tìm hiểu về văn hóa, lịch sử Hàn Quốc.
- Đại học Ajou
- Tên tiếng Hàn: 아주대학교
- Năm thành lập: 1973
- Số lượng sinh viên: ~16,000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 5,600,000 KRW/ năm
- Ký túc xá: 1,046,000 ~ 1,476,000 KRW/ 6 tháng
- Địa chỉ: 206 Woldeukeom-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
- Website: ac.kr
- Đại học Kyonggi
- Tên tiếng Hàn: 경기대학교
- Tên tiếng Anh: Kyonggi University
- Năm thành lập: 1947
- Số lượng sinh viên: 20,000 sinh viên
- Học phí tiếng Hàn: 5,400,000 KRW/ năm
- Học phí chuyên ngành: 3,200,000 – 4,200,000 KRW/ năm
- Ký túc xá: 150,000 KRW/ tháng (phòng 4 người)
- Địa chỉ:
- Suwon Campus: 154-42 Gwangyosan-ro, Yeongtong-gu, Suwon –si, Gyeonggi-do, Korea
- Seoul Campus: Graduate School Building, Gyonggidae-ro 9 gil 24, Seodaemun-gu, Seoul, Korea
- Website: ac.kr
- Trường Đại học Sungkyunkwan ( Cơ sở Tự Nhiên )
- Tên tiếng Hàn: 성균관대학교
- Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University
- Năm thành lập: 1398
- Số lượng sinh viên: ~34,000 sinh viên
- Học phí: 1,600,000 KRW/ kỳ
- Địa chỉ: 2066 Seobu-ro, Jangan-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
- Website: edu
- Đại học nữ Suwon
- Tên tiếng Hàn: 수원대학교
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1982
- Số lượng sinh viên: ~12,000 sinh viên
- Học phí học tiếng Hàn: 4,800,000 KRW/ năm
- Địa chỉ: 17 Wauan-gil, Bongdam-eup, Hwaseong, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
- Website: ac.kr
- Đại học Mở Quốc gia Hàn Quốc
Đại học Mở Quốc Gia Hàn Quốc
- Tên tiếng Anh: Korea National Open University
- Tên tiếng Hàn: 한국방송통신대학교
- Năm thành lập: 1972
- Website: knou.ac.kr
- Địa chỉ: 28 Hyohaeng-ro, Pyeong-dong, Gwonseon-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
- Học phí học tiếng: 1.400.000 won/kỳ
6. Đại học Quốc gia Seoul (Khoa Nông nghiệp & sinh mệnh) – 서울대학교 농업생명과학대학
- Tên tiếng Anh: Seoul National University of Agriculture and Life sciences
- Tên tiếng Hàn: 서울대학교 농업생명과학대학
- Năm thành lập: 1959
- Website: cals.snu.ac.kr
- Địa chỉ: 13 Seohodong-ro, gwonseon-gu, suwon-si, gyeonggi-do
- Chi phí học tiếng: 1.580.000 won – 1.730.000 won/kỳ